Phương án đầu tư cho hệ thống điều hoà trong công trình biệt thự 10 phòng với diện tích mỗi phòng 30m2 đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Hai phương án được so sánh là hệ thống điều hoà trung tâm VRV và điều hoà cục bộ Skyair, cung cấp bởi HRT (Heat Refrigeration Technology). Dưới đây là một số điểm cần xem xét khi so sánh hai phương án:
Hệ thống điều hoà trung tâm VRV:
-
Ưu điểm:
- Hiệu suất năng lượng cao: Hệ thống VRV thường có khả năng điều chỉnh nhiệt độ riêng biệt cho từng phòng, giúp tiết kiệm năng lượng so với hệ thống điều hoà cục bộ.
- Quản lý dễ dàng: Hệ thống trung tâm VRV cho phép quản lý và điều chỉnh từ một trung tâm, giúp dễ dàng kiểm soát toàn bộ hệ thống.
-
Nhược điểm:
- Đầu tư ban đầu cao: Hệ thống VRV thường đòi hỏi một số lượng lớn thiết bị và công việc lắp đặt khá phức tạp, dẫn đến chi phí ban đầu cao hơn.
- Cần quản lý kỹ thuật: Vì hệ thống phức tạp, cần đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp để quản lý và bảo trì.
Hệ thống điều hoà cục bộ Skyair:
-
Ưu điểm:
- Đầu tư ban đầu thấp hơn: Hệ thống cục bộ thường đòi hỏi ít thiết bị hơn và công việc lắp đặt đơn giản hơn, giúp giảm thiểu chi phí ban đầu.
- Dễ dàng mở rộng: Với hệ thống cục bộ, bạn có thể dễ dàng thêm thiết bị khi cần mở rộng hệ thống.
-
Nhược điểm:
- Tiêu thụ năng lượng cao hơn: Hệ thống cục bộ thường không hiệu quả bằng hệ thống trung tâm trong việc tiết kiệm năng lượng.
- Quản lý phức tạp hơn: Với nhiều thiết bị riêng lẻ, việc quản lý và điều chỉnh có thể phức tạp hơn.
Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công trình và ưu tiên về hiệu suất và chi phí, quý khách hàng cần xem xét cẩn thận khi lựa chọn phương án phù hợp. HRT là một địa chỉ uy tín để tìm hiểu thêm thông tin và được tư vấn về các sản phẩm điều hoà.
Yêu Cầu So Sánh Điều hòa:
1.Điều hòa cho tòa nhà 3 tầng, tầng 1 có 4 phòng vần tầng 2, tầng 3 mỗi tầng có 3 phòng và mỗi phòng có điện tích sử dụng điều hòa là 30m2, trần giả cao 3m
2.Yêu cầu thẩm mỹ cao nên chúng ta sẽ sử dụng tất cả dàn lạnh là loại giấu trần nối ống gió
3.Dàn nóng được đặt tất cả trên tầng mái (TUM phía trên tầng 3)
4.Thiết kế và tính toán so sánh 2 phương án: Phương án 1 điều hòa trung tâm vrv Daikin và phương án 2 điều hòa Skyair inverter Daikin về thẩm mỹ, chi phí đầu tư, chi phí vận hành (chi phí mở rộng nếu cần)
Sơ đồ nguyên lý của 2 phương án
Sơ đồ nguyên lý phương án điều hòa trung tâm vrv | Sơ đồ nguyên lý phương án điều hòa cục bộ Skyair |
<
So sánh phương án đầu tư hệ thống điều hoà trung tâm VRV và điều hoà cục bộ Công trình biệt thự 10 Phòng mỗi phòng 30m2 | ||||||
Phương án sử dụng dàn lạnh giấu trần nối ống gió loại 2 chiều inverter dàn nóng để hết trên tầng mái nhà 5 tầng | ||||||
TT | Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | ||||
A | Chọn Công Suất & Suất đầu tư tương đối | |||||
Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | |||||
Model | Công suất Lạnh | Giá Đầu tư (VNĐ) | Model | Công suất Lạnh | Giá Đầu tư (VNĐ) | |
1 | Dàn Nóng: RXYQ24AYM | 24HP*1 | 230,000,000 | RZA71DV1 | 2.5HPx10 | 256,000,000 |
2 | Dàn Lạnh: FXSQ63PAVE9*10 | 2.5HP*10 | 175,500,000 | FBA71BVMA9 | 2.5HPx10 | 128,000,000 |
3 | Vật tư & nhân công tạm tính: | 182,475,000 | 230,400,000 | |||
Tổng đầu tư: | 587,975,000 | 614,400,000 | ||||
Kết luận: Với phương án đầu tư dự kiến như trên thì tổng suất đầu tư của máy cục bộ lớn hơn trung tâm khoảng gần 4.5% do phương án điều hòa trung tâm vrv sử dụng 1 dàn nóng thay vì 10 dàn nóng và hệ thống đường ống dọc trục của chỉ 1 cặp thay vì 10 cặp như cực bộ. | ||||||
B | Chi Phí Tiêu Thụ Điện Năng Hàng Tháng (Mỗi ngày chạy trung bình 10h với giá điện cố định 4.000VNĐ/KW) | |||||
Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | |||||
Model | Công suất điện KW | Chi phí tiền điện 1 tháng (VNĐ) | Model | Công suất điện KW | Chi phí tiền điện 1 tháng (VNĐ) | |
1 | Dàn Nóng: RXYQ24AYM | 15.5 | 18,600,000 | RZA71DV1 | 20 | 24,000,000 |
2 | Dàn Lạnh: FXSQ63PAVE9*10 | 1.06 | 1,272,000 | FBA71BVMA9 | 1.06 | 1,272,000 |
Tổng chi phí điện năng tiêu thụ: | 16.56 | 19,872,000 | 25,272,000 | |||
Kết luận: Phương án trung tâm sẽ tiết kiệm điện hơn phương án cục bộ mỗi tháng khoảng 5,400.000VNĐ | ||||||
C | Chi Phí Bảo Trì Hàng Năm | |||||
Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | |||||
Model | Số lượng (Dàn) | Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hàng năm (VNĐ) | Model | Số lượng (Dàn) | Chi phí bảo trì, bảo dưỡng hàng năm (VNĐ) | |
1 | Dàn Nóng: RXYQ24AYM | 1 | 1,500,000 | RZA71DV1 | 10 | 5,000,000 |
2 | Dàn Lạnh: FXSQ63PAVE9*10 | 10 | 7,500,000 | FBA71BVMA9 | 10 | 7,500,000 |
Tổng chi Bảo trì, bảo dưỡng: | 11 | 9,000,000 | 12,500,000 | |||
Kết luận: Phương án trung tâm sẽ tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng bảo trì hàng năm khoảng 3,500.000VNĐ | ||||||
D | So sánh về tuổi thọ của thiết bị và chi phí thay thế thiết bị | |||||
Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | |||||
Model | Tuổi thọ (năm) | Chi Phí thay thế Thiết Bị (VNĐ) | Model | Tuổi thọ (năm) | Chi Phí thay thế Thiết Bị (VNĐ) | |
1 | Dàn Nóng: RXYQ24AYM | trên 20 | RZA71DV1 | trên 10 | ||
2 | Dàn Lạnh: FXSQ63PAVE9*10 | trên 20 | FBA71BVMA9 | trên 10 | ||
3 | Nếu sử dụng dưới 10 năm | - | Nếu sử dụng dưới 10 năm | - | ||
3 | Nếu sử dụng dưới 10 - 20 năm | - | Nếu sử dụng dưới 10 năm | 384,000,000 | ||
4 | Nếu sử dụng dưới trên 20 năm | 405,500,000 | Nếu sử dụng dưới 10 năm | 716,800,000 | ||
Tổng chi thay thế thiết bị sau 20 năm | 405,500,000 | 1,100,800,000 | ||||
Kết luận: Nếu có nhu cầu đầu tư dài hạn trên 10 năm chúng ta nên đầu tư hệ thống điều hòa trung tâm VRV, chưa kể phát sinh thêm các chi phí cải tạo trần thạch cao và nội thất đi kèm,… | ||||||
E | So sánh về tính linh hoạt trong thiết kế và thẩm mỹ | |||||
Điều Hòa Trung Tâm VRV | Điều Hòa CỤC BỘ SKY AIR | |||||
Model | Giá trị So sánh | Chi Phí Mở rộng (nếu có) (VNĐ) | Model | Giá trị So sánh | Chi Phí Mở rộng (nếu có) (VNĐ) | |
1 | Chênh lệch chiều cao giữa dàn nóng và dàn lạnh (m) | 90 | RZA71DV1 | 30 | ||
2 | Chiều dài ống tối đa (m) | 1000 | FBA71BVMA9 | 75 | ||
3 | Tỷ lệ kết nối Công suất dàn lạnh/Công suất dàn nóng (5) | 200% | - | 100% | - | |
4 | Nếu lắp đặt thêm 1 phòng 30m2 | 17,550,000 | 38,400,000 | |||
Kết luận: Sử dụng điều hòa trung tâm chắc chắn sẽ rất linh hoạt trong thiết kế ban đầu và đặc biệt là khi phát sinh mở rộng và lắp thêm một vài dàn lạnh cho các phòng ban đầu chưa có kế hoạch sử dụng thì chi phí sẽ tiết kiệm hơn một nửa so với việc lắp đặt một bộ cục bộ. Về thẩm mỹ thì 2 phương án này khá tương đồng nhau, | ||||||
F | Chi phí tiết kiệm/ Hoàn vốn Mỗi Năm | |||||
Model | Thông số Kỹ thuật (m) | Chi Phí vận hành hàng năm (VNĐ) | Model | Thông số Kỹ thuật (m) | Chi Phí vận hành hàng năm (VNĐ) | |
Model | Thiết bị | Giá Trị (VNĐ) | Model | Thiết bị | Giá Trị (VNĐ) | |
1 | Tiền điện tiết kiệm mỗi năm dàn nóng | RXYQ24 | 223,200,000 | RZA71DV1 | 288,000,000 | |
2 | Tiền điện tiết kiệm mỗi năm dàn lạnh | FXSQ63 | 15,264,000 | FBA71BVMA9 | 15,264,000 | |
3 | Chi phí bảo trì bảo dưỡng hàng năm | VRV | 9,000,000 | FBA71BVMA9/ RZA71DV1 | Skyair | 12,500,000 |